4 |
Tên thủ tục hành chính |
Quyết toán chế độ thai sản đối với lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu và người lao động thực hiện các biện pháp tránh thai. |
4.a |
Hồ sơ, biểu mẫu |
- Danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ thai sản (Mẫu số C67a-HD)
- Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (Mẫu C65 – HD)
 |
4.b |
Thủ tục |
|
|
Trình tự thực hiện |
1. Bước 1: Người lao động nộp hồ sơ cho đơn vị ghi tại mục thành phần, số lượng hồ sơ dưới đây.
2. Bước 2: Người sử dụng lao động tiếp nhận hồ sơ và thực hiện:
- Giải quyết và chi trả chế độ cho người lao động;
- Hàng quý hoặc tháng, lập Danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ thai sản (Mẫu số C67a – HD) nộp cho BHXH tỉnh, thành phố kèm theo hồ sơ của người lao động cùng toàn bộ phần mềm đã giải quyết trong tháng hoặc quý để quyết toán.
3. Bước 3: BHXH tỉnh, thành phố tiếp nhận hồ sơ do người sử dụng lao động chuyển đến để thẩm định, quyết toán, trả kết quả xét duyệt và thông báo quyết toán cùng hồ sơ đã giải quyết cho người sử dụng lao động để quản lý. |
|
Cách thức thực hiện |
Nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa |
|
Thành phần, số lượng hồ sơ |
1. Thành phần hồ sơ
- Sổ khám thai (bản chính hoặc bản sao được chứng thực) hoặc Giấy khám thai (bản chính hoặc bản sao được chứng thực) đối với lao động nữ đi khám thai;
- Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao được chứng thực) hoặc Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH do cơ sở y tế cấp (Mẫu số C65-HD, bản chính) đối với lao động nữ bị sảy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu và người lao động thực hiện các biện pháp tránh thai;
- Danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ thai sản do người sử dụng lao động lập (Mẫu số C67a – HD, bản chính);
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết |
- Người sử dụng lao động giải quyết và chi trả chế độ cho người lao động trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
- Cơ quan BHXH thanh quyết toán cho người sử dụng lao động trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
|
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân và tổ chức |
|
Cơ quan thực hiện |
BHXH tỉnh |
|
Kết quả thực hiện |
Danh sách người lao động hưởng chế độ thai sản được duyệt |
|
Lệ phí |
Không |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
- Danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ thai sản (Mẫu số C67a-HD)
- Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (Mẫu C65 – HD) |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
- Người lao động đang tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc.
- Lao động nữ mang thai, đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu và người lao động thực hiện các biện pháp tránh thai có xác nhận của cơ sở y tế. |
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật BHXH số 71/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 về hướng dẫn một số điều của Luật BHXH về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
- Nghị định số 68/2007/NĐ-CP ngày 19/4/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân.
- Thông tư số 03/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/01/2007 hướng dẫn Nghị định số 152/2006/NĐ-CP.
- Thông tư số 19/2008/TT-BLĐTBXH ngày 23/9/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 03/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/01/2007.
- Thông tư số 41/2009/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 03/2007/TT-BLĐTBXH.
- Thông tư số 148/2007/TTLT/BQP-BCA-BLĐTBXH ngày 14/9/2007 hướng dẫn Nghị định số 68/2007/NĐ-CP.
- Thông tư số 02/2009/ TTLT/BQP-BCA-BLĐTBXH ngày 12/01/2009 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 148/2007/TTLT/BQP-BCA-BLĐTBXH.
- Thông tư số 11/1999/TTLT-BYT-BHXH ngày 22/6/1999 về hướng dẫn các cơ sở khám, chữa bệnh cấp giấy chứng nhận nghỉ việc cho người bệnh tham gia BHXH.
- Quyết định số 777/QĐ-BHXH ngày 17/5/2010 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành quy định về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội. |